Ở bộ môn hóa học không biết có bao nhiêu dạng bài tập khác nhau, trong đó có dạng viết cân bằng phương trình phản ứng hóa học. Mỗi chất có thể tác dụng được với rất nhiều chất khác nhau và cho ra phương trình khác nhau, ở bài này chúng tôi sẽ giới thiệu phương trình hóa học khi H2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 một cách chính xác nhất bao gồm cả điều kiện kèm theo.
Phương trình hóa học cân bằng :
Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4↓
Phương trình không cần điều kiện kèm theo
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 ta thấy xuất hiện Bari hidroxit tác dụng với axit sunfuic tạo thành muối bari sunfat và nước.
Thông tin thêm tới bạn đọc :
Tương tự như Ba(OH)2, các bazơ khác cũng tác dụng với dung dịch axit sunfuric tạo thành muối và nước
Các phương trình phản ứng hóa học khác :
O2 + Ba(HS)2 ⟶ 2S + Ba(OH)2
2H2O + Ba(HS)2 ⟶ H2S + Ba(OH)2
2H2O + BaS ⟶ H2S + Ba(OH)2
2H2O + BaC2 ⟶ C2H2 + Ba(OH)2
Xem thêm các phương trình phản ứng khác của H2SO4 :
Cách điều chế Bari Sunfat
Bari sunfat xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng barit, được tìm thấy và sử dụng rộng rãi làm nguồn chính của bari và các hợp chất bari khác.
Điều chế trong công nghiệp: Bari sunfat thu được từ khoáng barit, sau khi khai thác và chế biến. Quá trình chế biến barit không tinh khiết bao gồm việc đun nóng nó với than cốc (cacbon) để tạo thành bari sulfua (BaS) hòa tan trong nước, sau đó được tách ra khỏi các tạp chất và phản ứng với axit sulfuric để tạo ra sản phẩm bari sulfua tinh khiết:
BaSO 4 + 4 C → BaS + 4 CO
BaS + H 2 SO 4 → BaSO 4 + H 2 S
Một phương pháp khác để thu được bari sunfat tinh khiết là bằng cách cho bari cacbonat hoặc bari clorua phản ứng với axit sunfuric.
Tính chất lý hóa của Bari Sulfat BaSO4
Bari sulfat tinh khiết được tìm thấy ở dạng bột hoặc tinh thể nhỏ màu trắng, không mùi với mật độ 4,49 g / mL, điểm nóng chảy 1580 ° C và điểm sôi 1600 ° C.
Bari sulfat được biết đến với khả năng hòa tan kém trong nước. Nó cũng không hòa tan trong rượu và hòa tan trong axit đậm đặc. Nó phản ứng dữ dội với bột nhôm. Bari sulfat có một số ứng dụng trong y tế và phóng xạ do tính chất không hòa tan trong nước và đặc tính đục phóng xạ.